Cách lập bảng cân đối kế toán theo quyết định 48
Lập bảng cân đối kế toán là việc làm dễ dàng với các nhà kế
toán lâu năm. Nhưng đối với những kế toán người mới thì công việc này khó tránh
khỏi những khó khăn.
Bảng cân đối kế toán là dạng báo cáo tài chính tổng hợp để
khái quát toán bộ tài sản và nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất
định. Kết cấu của nó gồm 2 phần là tài sản và nguồn vốn.
Tài sản phản ánh giá trị hiện có của toàn bộ tài sản tại thời
điểm lập báo cáo. Nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành lên toàn bộ tài sản của
đơn vị tại thời điểm lập.
Nguyên tắc chung khi lập
Trước khi lập bảng cân đối kế toán, kế toán cần phản ánh tất
cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
có liên quan, kiểm tra tài sản và phản ánh kết quả vào sổ kế toán. Đối chiếu
công nợ phải thu, phải trả, đối chiếu số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết, số
liệu trên kế toán và sổ thực kiểm kê, khóa sổ kế toán và tính số dư tài khoản.
Số liệu phản ánh vào chỉ tiêu bảng cân đối kế toán là không
bù trừ. Nếu tài khoản có theo dõi chi tiết và cuối kỳ tổng hợp dẫn đến dư nợ cả
2 bên nợ và có thì giữ nguyên số dư đó khi tính toán.
Lập bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu thuộc nhóm tài sản thì
căn cứ vào số dư nợ của các tài khoản có liên quan để ghi. Những chỉ tiêu thuộc
nguồn vốn thì căn cứ vào số dư có của các tài khoản liên quan để gửi.
Những chỉ tiêu thuộc khoản phải thu, phải trả ghi theo số dư
chi tiết của các tài khoản phải thu, phải trả. Nếu số dư chi tiết là dự Nợ thì
ghi ở phần tài sản, nếu số dư chi tiết là số dư Có thì ghi ở phần nguồn Vốn.
Những chỉ tiêu liên quan đến các tài khoản điều chỉnh hoặc
tài khoản dự phòng như 214, 229, 129, 159,… luôn có số dư Có, nhưng khi lên bảng
cân đối kế toán thì ghi ở phần Tài sản theo số âm, các tài khoản nguồn vốn như
412, 413, 419, 421,… Nếu có số dư bên Nợ thì vẫn ghi ở phần Nguồn Vốn, ghi theo
số âm.
Có thể bạn quan tâm
Cơ sở dữ liệu
- Cột số đầu năm: căn cứ vào số liệu cột Số cuối kỳ trong bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước để ghi.
- Cột số cuối kỳ: lấy số dư cuối kỳ của các tài khoản liên quan trên bảng cân đối phát sinh năm nay.
Để bảng cân đối kế toán đúng, ngoài việc phải phản ánh đúng,
đầy đủ số liệu cho các chỉ tiêu của nó còn phải đảm bảo quan hệ cân đối chung giữa
tài sản và nguồn.
Phương pháp lập
Tài sản ngắn hạn
- Tiền và các khoản tương đương tiền: dư nợ tài khoản 111, 112, 113
- Đầu tư tài chính ngắn hạn
- Đầu tư tài chính ngắn hạn: dư nợ TK 121, 128
- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn: dư có tài khoản 129
Các khoản phải thu ngắn hạn
- Phải thu khách hàng: dư nợ tài khoản 131
- Trả trước cho người bán: dư nợ 331
- Phải thu khác: nợ tài khoản 138
- Dự phòng các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi: dư có tài khoản 139
Hàng tồn kho
- Hàng tồn kho: dư nợ tài khoản 152, 153, 154, 155, 156, 157
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: dư nợ tài khoản 159
- Tài sản ngắn hạn khác
- Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ: dư nợ tài khoản 1331
- Thuế và các khoản phải thu nhà nước: dư nợ tài khoản 3331
- Tài sản ngắn hạn khác: dư nợ tài khoản 141, 142, 138
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
- Nguyên giá: dư nợ tài khoản 211
- Giá trị hao mòn lũy kế: dư có tài khoản 214 ghi số âm
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: nợ tài khoản 2411, 2413
- Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá: dư nợ tài khoản 217
- Hao mòn lũy kế: dư nợ 2147
- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
- Đầu tư tài chính dài hạn: dư nợ tài khoản 221, 222, 228
- Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn: dư có tài khoản 229
Tài sản dài hạn khác
- Phải thu dài hạn: dư nợ tài khoản 138
- Tài sản dài hạn khác: dư nợ tài khoản 242, 244
- Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi: dư có tài khoản 159
Nguồn vốn
Nợ phải trả
- Vay ngắn hạn: dư có tài khoản 311
- Phải trả cho người bán: dư có tài khoản 331
- Người mua phải trả tiền trước: dư có tài khoản 131
- Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước: dư có tài khoản 333
- Phải trả cho người lao động: dư có tài khoản 334
- Chi phí phải trả: dư có tài khoản 335
- Các khoản phải trả ngắn hạn: dư có tài khoản 338, 138
- Dự phòng phải trả ngắn hạn: dư có tài khoản 3521
Vốn chủ sở hữu
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: dư có tài khoản 4111
- Thặng dư vốn cổ phần: dư có tài khoản 4112
- Vốn khác của chủ sở hữu: dư có tài khoản 4118
- Cổ phiếu quỹ: dư có tài khoản 419
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái: dư có tài khoản 413
- Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu: dư có tài khoản 418
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: dư có tài khoản 421
- Quỹ khen thưởng phúc lợi: dư có tài khoản 353
Nếu bạn còn chưa biết cách lập báo cáo tài chính hay làm về sổ sách kế toán hoặc muốn tiết kiệm thời gian thì có thể sử dụng dịch vụ làm sổ sách kế toán An Phát thay cho bạn.
Cách lập bảng cân đối kế toán theo quyết định 48
Reviewed by An Phát
on
tháng 5 31, 2018
Rating:

Không có nhận xét nào: